20 thành ngữ tiếng Anh giao tiếp công sở liên quan đến tự nhiên

Thành ngữ tiếng anh hay còn gọi với các tên quen thuộc là idioms là một yếu tố rất quan trọng trong việc đánh giá mức độ thông thạo trong ngôn ngữ này. Idioms trong tiếng anh là những câu hay cụm từ mà người bản ngữ thường sử dụng. Nó không có công thức mà bắt buộc bạn phải học và trau dồi để cho mình vốn từ vựng tốt hơn và thành thạo hơn trong tiếng Anh giao tiếp công sở.

  1. Under the weather

“Trái gió trở trời”

Theo nghĩa đen, bạn có thể “ở dưới thời tiết”??? Điều này thực sự không có ý nghĩa gì cả.

Nếu bạn cảm thấy “Under the weather”, có nghĩa là cơ thể bạn đang có chút bất ổn, có thể bạn đang cảm thấy mình “bị ốm”. Bạn bị ốm nhưng không thực sự nghiêm trọng, có thể do thời tiết thay đổi thất thường hoặc bạn bị mệt và đau đầu do thức đêm làm việc nhiều…

“What’s wrong with Ly, Tony?

“She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.”

  1. A storm is brewing

Thành ngữ này có nghĩa “sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra”

“She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve been doing lately is arguing. I can sense a storm is brewing.”

  1. Calm before the storm

Nói đến một khoảng thời gian “yên tĩnh khác thường” trước khi một bất ổn ập đến (biến động và hỗn loạn)

“The strange quietness in town made her feel peaceful. Little did she know, it was just the calm before the storm.”

  1. Weather a storm

Khi đối mặt với những khó khăn hay thất bại nhưng bạn vẫn luôn kiên cường vượt qua chúng.

“Last year, they had some financial difficulties when her husband was fired. Together, they weathered the storm and figured out how to keep going.”

  1. When it rains, it pours

Khi những điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến những khủng hoảng lớn ấp đến.

“First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it rains, it pours.“

  1. Chasing rainbows

Theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không thể đạt được.

“His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional painter. He’s always chasing rainbows.”

  1. Rain or shine

Đây là một trong những thành ngữ hiếm hoi thường được sử dụng theo nghĩa đen. Dùng để chỉ một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng.

“I’ll see you at the airport, rain or shine.”

  1. Under the sun

Dùng để đề cập đến mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng… Thường sử dụng để so sánh một thứ gì đó với những thứ khác dưới dạng so sánh bậc nhất.

“Phu Quoc must be one of the most beautiful islands under the sun.”

  1. Once in a blue moon

Chỉ một sự kiện gì đó “rất hiếm”, hành động gì đó “rất hiếm” khi xảy ra

“He used to call his grandma once in a blue moon. Now that she has passed away, he regrets not making more of an effort to keep in touch.”

  1. Every cloud has a silver lining

Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất luôn có những mặt tốt của nó

“Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining!“

  1. A rising tide lifts all boats

“Nước nổi thuyền nổi”

Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì tất cả các cá nhân tổ chức trong nền kinh tế đó đều cùng được hưởng lợi

“When the economy showed the first signs of recovering, everyone started investing and spending more. A rising tide lifts all boats.“

  1. Get into deep water

Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã thảo luận ở trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa trái ngược chỉ những điều “rắc rối”

“He got into deep water when he borrowed a lot of money from a loan shark.”

  1. Pour oil on troubled waters

Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và thân thiện lại, hòa giải với nhau.

“She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on troubled waters.”

  1. Make waves

Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.

“She likes to make waves with her creative marketing campaigns.They get a lot of attention from customers.”

  1. Go with the flow

“Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng” hoặc “Nơi nào có nước chảy, ở đó sẽ hình thành dòng chảy”

Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra.

“Quite often in life, good things happen when you don’t make plans.Just go with the flow and see what happens!”

  1. Lost at sea

Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không chắc chắn về những việc phải làm.

“I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand it.”

  1. Sail close to the wind

“Không được vượt ra khỏi ranh giới”. Chỉ được hành động trong giới hạn, trong khuôn khổ của những quy tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.

“They fired their accountant because he sailed too close to the wind.”

  1. Make a mountain out of a molehill

Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.

“She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really didn’t matter that much. She really made a mountain out of a molehill.”

  1. Gain ground

Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.

“As Airbnb gains ground in many cities all over the world, many locals complain that they can no longer find a place to live. Landlords would rather rent their places out to tourists and earn more money.”

  1. Walking on air

Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể sử dụng những cụm từ khác như “Over the moon,” “on cloud nine,” “in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.

“She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.”

 

Bình luận

bình luận

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.